Bài 5: Tìm hiệu A\Bcác tập hợp sau:
d) A=(-2;3); B=(- 3;3)
Cho các số 3564 ; 4352 ; 6531 ; 6570 ;1248
a) Viết tập hợp A các số chia hết cho 3 trong các số trên
b) Viết tập hợp Bcác số chia hết cho 9 trong các số trên
c) dùng kí hiệu để thể hiện quan điểm giữa hai tập hợp A và B
a/ \(A=\left\{6531;6570;1248;3564\right\}\)
b/ \(B=\left\{6570;3564\right\}\)
c/ \(B\subset A\)
a) Vì 3564 có tổng các chữ số là 3 + 5 + 6 + 4 = 18, chia hết cho 3;
4352 có 4 + 3 + 5 + 2 = 14 không chia hết cho 3, không chia hết cho 9;
6531 có 6 + 5 + 3 + 1 = 15 chia hết cho 3;
6570 có 6 + 5 + 7 + 0 = 18 chia hết cho 9;
1248 có 1 + 2 + 4 + 8 = 15 chia hết cho 3.
Vậy A = {3564; 6531; 6570; 1248}
b) B = {3564; 6570.
c) B ⊂ A
Lời giải:
a) Các số chia hết cho 3 là 3564; 6531; 6570; 1248
Vậy A = {3564; 6531; 6570; 1248}
b) Các số chia hết cho 9 là 6570.
Vậy B = {6570}
c) B ⊂ A
viết mỗi tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử
a]Tập hợp A các số tự nhiên có một chữ số
b]Tập hợp Bcác chữ số của số 2015
c]Tập hợp C các số tự nhiên lớn hơn 5 nhưng nhỏ hơn 6
a)A={0;1;2;3;4;5;6;7;8;9} có 9 phần tử
b)B={2;0;1;5} có 4 phần tử
C={\(\phi\)}, có 0 phần tử
Bài 4: Cho tập hợp A = {1; 2;3; x; a; b}
a/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 1 phần tử.
b/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 2 phần tử.
c/ Tập hợp B = {a, b, c} có phải là tập hợp con của A không?
Bài 2: Hãy tính số phần tử của các tập hợp sau:
a/ Tập hợp A các số tự nhiên lẻ có 3 chữ số.
b/ Tập hợp B các số 2, 5, 8, 11, …, 296, 299, 302
c/ Tập hợp C các số 7, 11, 15, 19, …, 275 , 279
Bài 3: Cha mua cho em một quyển số tay dày 145 trang. Để tiện theo dõi em đánh số trang từ 1 đến 256. Hỏi em đã phải viết bao nhiêu chữ số để đánh hết cuốn sổ tay?
Bài 4: Các số tự nhiên từ 1000 đến 10000 có bao nhiêu số có đúng 3 chữ số giống nhau.
Bài 5: Có bao nhiêu số có 4 chữ số mà tổng các chữ số bằng 3?
Bài 6: Tính nhanh các tổng sau
a, 29 + 132 + 237 + 868 + 763
b, 652 + 327 + 148 + 15 + 73
. Bài tập áp dụng
Bài 1: Cho hai tập hợp
M = {0,2,4,…..,96,98,100;102;104;106};
Q = { x N* | x là số chẵn ,x<106};
a) Mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?
b) Dùng kí hiệu để thực hiên mối quan hệ giữa M và Q.
Bài 2: Cho hai tập hợp R={a N | 75 ≤ a ≤ 85}; S={b N | 75 ≤b ≤ 91};
a) Viết các tập hợp trên bằng cách liệt kê các phần tử;
b) Mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử;
c) Dùng kí hiệu để thực hiên mối quan hệ giữa hai tập hợp đó.
Bài 3: Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử:
a) Tập hợp A các số tự nhiên x mà 17 – x = 5 ;
b) Tập hợp B các số tự nhiên y mà 15 – y = 18;
c) Tập hợp C các số tự nhiên z mà 13 : z = 1;
d) Tập hợp D các số tự nhiên x , x N* mà 0:x = 0;
Bài 4: Tính số điểm về môn toán trong học kì I. lớp 6A có 40 học sinh đạt ít nhất một điểm 10; có 27 học sinh đạt ít nhất hai điểm 10; có 29 học sinh đạt ít nhất ba điểm 10; có 14 học sinh đạt ít nhất bốn điểm 10 và không có học sinh nào đạt được năm điểm 10. Dùng kí hiệu để thực hiên mối quan hệ giữa các tập hợp học sinh đạt số các điểm 10 của lớp 6A, rồi tính tổng số điểm 10 của lớp đó.
Bài 5: Bạn Thanh đánh số trang của một cuốn sách bằng các số tự nhiên từ 1 đến 359. Hỏi bạn nam phải viết tất cả bao nhiêu chữ số?
Bài 6: Để đánh số trang một quyển sách từ trang 1 đến trang cuối người ta đã dùng hết tất cả 834 chữ số. Hỏi
a. Quyển sách có tất cả bao nhiêu trang?
b. Chữ số thứ 756 là chữ số mấy?
giúp tớ vs các bạn
Bài 4: Cho tập hợp A = {1; 2;3; x; a; b}
a/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 1 phần tử.
Các tập con của A có 1 phần tử: {1}, {2}, {3}, {x}, {a}, {b}
b/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 2 phần tử.
{1;2}, {1;3}; {1;x}; {1;a}; {1;b}; {2;3}; {2;x}; {2;a}; {2;b}; {3;x}; {3;a}; {3;b}; {x;a}; {x;b}; {a;b}
c/ Tập hợp B = {a, b, c} có phải là tập hợp con của A không?
B={a;b;c} không phải tập hợp con của A vì c không phải là một phần tử trong tập hợp A.
Bài 2: Hãy tính số phần tử của các tập hợp sau:
a/ Tập hợp A các số tự nhiên lẻ có 3 chữ số.
A={101;103;105;...;997;999}
Số phần tử của tập hợp A: (999-101):2 + 1 = 450 (phần tử)
b/ Tập hợp B các số 2, 5, 8, 11, …, 296, 299, 302
B= {2;5;8;11;...;296;299;302}
Số phần tử của tập hợp B: (302 - 2): 3 +1= 101 (phần tử)
c/ Tập hợp C các số 7, 11, 15, 19, …, 275 , 279
C={7;11;15;19;...;275;279}
Số phần tử của tập hợp C: (279-7):4 + 1 = 69 (phần tử)
Bài 6: Tính nhanh các tổng sau
a, 29 + 132 + 237 + 868 + 763
= (132 + 868) + (237 + 763) + 29
= 1000 + 1000 + 29
= 2029
b, 652 + 327 + 148 + 15 + 73
= (652 + 148) + (327+73)+ 15
= 700 + 400 + 15
= 1115
Cho A= 3;3*2;3*3;...;3*100
Tìm 2A+3=2*n
\(3A=3^2+3^3+...+3^{101}\)
\(3A-A=\left(3^2+3^3+...+3^{101}\right)-\left(3+3^2+...+3^{100}\right)\)
\(A=\left(3^{101}-3\right):2\)
Cho các tập hợp A= {x ∈ R\(|\)-3<x<3}; B= {x ∈ R\(|\)-1 ≤ x ≤ 5}; C = {x ∈ R\(|\)Ixl ≥ 2}. Xác định các tập hợp A\(\cap\)B\(\cap\)C
A. [2;3)
B. (2;3)
C. [-1;3)
D. R
Bài 4: Cho tập hợp A = {1; 2;3;x; a; b}
a/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 1 phần tử.
b/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 2 phần tử.
c/ Tập hợp B = {a, b, c} có phải là tập hợp con của A không? Vì sao ?
a: 6C1=6 tập
b: 6C2=15 tập
c- Định nghĩa tập hợp con: Cho A là một tập hợp bất kỳ. Tập hợp B được gọi là tập hợp con của tập hợp A nếu mọi phần tử của tập B đều là phần tử của tập hợp A. vậy B không phải
a, {1} ; {2}; {3}; {a}; {b}; {x}
b, {1;2}; {1;3}; {1;x}; {1;a}; {1;b}; {2;3}; {2;a}; {2;b}; {2;x}; {3;a}; {3;b}; {3;x}; {x;a}; {x;b}; {a;b}
c, B={a;b;c} không phải là tập con của A vì phần tử c không thuộc tập hợp A.
Tìm tập hợp nghiệm của phương trình 2 x 2 - x - 4 = 0
A. {1;2} B. {2;3}
C. {-2;3} D. {2;-3}
Tìm tập hợp nghiệm của phương trình 2 x 2 - x - 4 = 0
A. {1;2} B. {2;3}
C. {-2;3} D. {2;-3}
Mỗi tập hợp sau có mấy phần tử
a)Tập hợp A các số tự nhiên x mà x - 8 = 12
b)Tập hợp Bcác số tự nhiên x mà x + 7 = 7
c)Tập hợp Ccác số tự nhiên x mà x . 0 = 0
d) Tập hợp D các số tự nhiên x mà x . 0 = 3
\(a.X-8=12\)
\(X\) \(=12+8\)
\(X\) \(=20\)
Vậy A = { 20 }
\(b.X+7=7\)
\(X\) \(=7-7\)
\(X\) \(=0\)
Vậy B = { 0 }
\(c.\)C={ 0;1;2;3;4;5;6;...}
d. Không có số tự nhiên nào thỏa mãn điều kiện trên
a ) A = { 20 }
Tập hợp A có 1 phần tử
b ) B = { 0 }
Tập hợp B có 1 phần tử
c ) C = N
Tập hợp C có 1 phần tử
d ) D = O ( rổng )
Tập hợp D có 0 ( hoặc rổng ) phần tử